Phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi trong đồ hộp (TCVN 4589:1988)
Mục đích: Xác định hàm lượng axit trong đồ hộp.
Quy trình:
1. Xác định hàm lượng axit tổng số:
1.1 Áp dụng cho: Mẫu nước màu nhạt (nước sốt cà chua, nước ép trái cây)
1.1.1 Cách tiến hành:
Lấy 5-10ml mẫu, cho vào bình tam giác 100ml.
Thêm 20ml nước cất và 3 giọt phenolphtalein.
Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến hồng nhạt bền 30 giây.
Ghi chép thể tích NaOH dùng cho mẫu (V).
1.1.2 Tính kết quả:
Hàm lượng axit tổng số (X) tính bằng g/100ml:
X = (V x K) / V1
K là hệ số axit tương ứng (0,006 cho axit axetic, 0,0064 cho axit xitric,...).
V1 là thể tích mẫu dùng cho chuẩn độ (ml).
1.2 Áp dụng cho: Mẫu có lẫn chất rắn (quả nước đường, mứt trái cây)
1.2.1 Cách tiến hành:
Cân 10-20g mẫu, cho vào bình tam giác 250ml.
Thêm nước cất, đun cách thủy 80°C/15 phút.
Để nguội, lọc, thu dịch lọc.
Lấy 25ml dịch lọc, cho vào bình tam giác 100ml.
Thêm phenolphtalein, chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến hồng nhạt bền 30 giây.
Ghi chép thể tích NaOH dùng cho mẫu (V).
1.2.2 Tính kết quả:
Hàm lượng axit tổng số (X) tính bằng %:
X = (V x K x 100) / (V1 x V2)
K là hệ số axit tương ứng.
V1 là thể tích dịch lọc dùng cho chuẩn độ (ml).
V2 là dung tích bình định mức (ml).
m là lượng mẫu cân (g).
1.3 Áp dụng cho: Mẫu màu sẫm (mứt trái cây)
1.3.1 Cách tiến hành:
Thực hiện như 1.2.1, thêm than hoạt tính sau khi đun cách thủy.
Có thể thay phenolphtalein bằng chỉ thị alkaliblue 6B.
1.3.2 Tính kết quả:
Như 1.2.2.
2. Xác định hàm lượng axit bay hơi:
2.1 Áp dụng cho: Tất cả các mẫu
2.1.1 Cách tiến hành:
Lắp bộ cất lôi cuốn hơi nước.
Cân 10-20g mẫu, cho vào bình chưng cất.
Cất lôi cuốn hơi nước đến khi thu được 300ml dịch cất.
Thêm phenolphtalein, chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến hồng nhạt bền 30 giây.
Ghi chép thể tích NaOH dùng cho mẫu (V).
2.1.2 Tính kết quả:
Hàm lượng axit bay hơi (X) tính bằng %:
X = (V x 0,006) / m
m là lượng mẫu cân (g).
Lưu ý:
Sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm phù hợp.
Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút khí.
Rửa sạch dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.