Cây Gừng

1. Tên gọi:
– Tên Việt Nam / Vietnamese name: Gừng
– Tên khác / Other name: sinh khương, can khương
– Tên khoa học / Scientific name: Zingiber Officinale
2. Họ thực vật / Plant family: Họ Gừng (Zingiberaceae)

3. Mô tả / Description:
Cây cỏ, sống nhiều năm. Thân rễ dạng dủ, phân nhánh. Phần trên mặt đất mọc hàng năm vào mùa mưa, cao 0,5- 1m. Lá mọc so le, hình dải, có bẹ ôm lấy thân. Hoa màu vàng, pha xanh tím, tụ tập thành bông, mọc từ gốc, quả nang. Toàn cây, nhất lá thân rễ có mùi thơm, vị cay nóng. Mùa hoa quả: tháng 5 – 8.


4. Phân bố
Cây trồng ở khắp nơi, làm gia vị và làm thuốc
5. Bộ phận dùng
Thân rễ. Thu hoạch vào mùa đông. Muốn giữ tươi lâu, đặt gừng vào chậu, phủ cát lên. Gừng tươi là sinh khương, gừng khô là can khương.
6. Công dụng
Kháng khuẩn, giúp tiêu hoá. Chữa đau bụng lạnh, đầy trướng, không tiêu, kém ăn, nôn mửa, ỉa chảy, lỵ ra máu, nhức đầu, cảm cúm, chân tay lạnh, mạch yếu, ho mất tiếng, ho suyễn, thấp khớp, ngứa dị ứng, băng huyết. Ngày 3- 6g, dạng thuốc sắc, bột, viên, rượu thuốc.
Nghiên cứu chỉ ra rằng, gừng có tác dụng giảm đau trong bệnh đau bụng kinh
Gừng được chứng minh là có tác dụng chống nôn, có thể được sử dụng cho những ca phẫu thuật nhanh
7. Thành phần hóa học
Thân rễ chứa tinh dầu trong có D-cam-phen, b-phellandren, zingiberen, sesquiterpen alcol, citral, borneol, geraniol và nhựa, chất cay shogaol, gingerol.

Gingerol

shogaol
Nguồn:
Viện dược liệu : http://vienduoclieu.org.vn/tttv/danh-muc-cay-thuoc/cay-thuoc/Zingiber_officinale_1598
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8214465
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/5281794#section=Top
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3518208/